Nhập khẩu mực, bạch tuộc của Australia, T1-T2/2016, theo giá trị
Tác giả: Lê Hằng
Ngày đăng: 10/11/2016
Theo giá trị (nghìn USD) | ||
Nguồn cung | T1-T2/2016 | % tăng, giảm |
TG | 17.817 | 13,5 |
Trung Quốc | 10.195 | 18,3 |
Malaysia | 1.601 | -7,0 |
Thái Lan | 1.693 | 4,6 |
Indonesia | 1.053 | 20,6 |
Việt Nam | 732 | 10,9 |
Taipei, Chinese | 671 | 14,3 |
New Zealand | 430 | -29,3 |
Myanmar | 427 | 133,3 |
Hàn Quốc | 246 | 16,0 |
Nhật Bản | 178 | 76,2 |
Mỹ | 100 | -2,0 |
Singapore | 57 | -16,2 |
Ấn Độ | 276 | -3,2 |
Hong Kong, China | 58 | 480,0 |
Italy | 13 | -27,8 |
Nam Phi | 4 | -42,9 |
Bồ Đào Nha | 11 | -21,4 |
Tây Ban Nha | 1 | -75,0 |
Có thể bạn quan tâm
Sản phẩm cá ngừ nhập khấu của Thái Lan, T1-T5/2015, theo khối lượng
Sản phẩm cá ngừ nhập khấu của Thái Lan, T1-T5/2015, theo khối lượng
07/11/2016
Sản phẩm cá ngừ nhập khấu của Thái Lan, T1-T5/2016, theo giá trị
Sản phẩm cá ngừ nhập khấu của Thái Lan, T1-T5/2016, theo giá trị
08/11/2016
Sản phẩm cá ngừ nhập khấu của Thái Lan, T1-T5/2016, theo khối lượng
Sản phẩm cá ngừ nhập khấu của Thái Lan, T1-T5/2016, theo khối lượng
08/11/2016