Nhập khẩu mực, bạch tuộc của Australia, T1-T2/2015, theo khối lượng
Tác giả: Lê Hằng
Ngày đăng: 09/11/2016
Theo khối lượng (tấn) | ||
Nguồn cung | T1-T2/2015 | % tăng, giảm |
TG | 3.943 | 12,7 |
Trung Quốc | 2.542 | 12,8 |
Malaysia | 376 | -16,1 |
Thái Lan | 278 | 6,5 |
Indonesia | 179 | 18,9 |
Việt Nam | 109 | 43,7 |
Taipei, Chinese | 109 | 42,3 |
New Zealand | 145 | -19,0 |
Myanmar | 25 | 355,8 |
Hàn Quốc | 30 | 139,3 |
Nhật Bản | 11 | 62,1 |
Mỹ | 42 | -70,3 |
Singapore | 9 | -3,2 |
Ấn Độ | 80 | -8,0 |
Hong Kong, China | 0 | 2.321,4 |
Italy | 2 | -20,2 |
Nam Phi | 3 | -50,0 |
Bồ Đào Nha | 2 | -19,8 |
Tây Ban Nha | 1 | -91,3 |
Có thể bạn quan tâm
Sản phẩm cá ngừ nhập khấu của Thái Lan, T1-T5/2015, theo khối lượng
Sản phẩm cá ngừ nhập khấu của Thái Lan, T1-T5/2015, theo khối lượng
07/11/2016
Sản phẩm cá ngừ nhập khấu của Thái Lan, T1-T5/2016, theo giá trị
Sản phẩm cá ngừ nhập khấu của Thái Lan, T1-T5/2016, theo giá trị
08/11/2016
Sản phẩm cá ngừ nhập khấu của Thái Lan, T1-T5/2016, theo khối lượng
Sản phẩm cá ngừ nhập khấu của Thái Lan, T1-T5/2016, theo khối lượng
08/11/2016