Sản phẩm mực, bạch tuộc nhập khẩu của Hàn Quốc, T1-T4/2016, theo khối lượng

Tác giả: Diệu Thúy
Ngày đăng: 28/05/2018
Theo khối lượng (tấn) | |||
Mã HS | Sản phẩm | T1-T4/2016 | % tăng, giảm |
Tổng mực-bạch tuộc | 48.448 | -66,7 | |
030759 | Bạch tuộc khô/muối/ướp muối | 22.216 | -98,3 |
160554 | Mực nang, mực ống chế biến | 8.864 | 0,8 |
030751 | Bạch tuộc sống/tươi/ướp lạnh | 3.451 | 10,9 |
030749 | Mực nang, mực ống đông lạnh/ khô/muối/ướp muối | 12.086 | -95,7 |
160555 | Bạch tuộc chế biến | 1.831 | 35,0 |
030741 | Mực nang và mực ống sống/tươi/ướp lạnh | 0 | - |
Có thể bạn quan tâm

Sản phẩm tôm nhập khẩu của Hàn Quốc, T1-T4/2017, theo khối lượng
24/06/2020

Sản phẩm tôm nhập khẩu của Hàn Quốc, T1-T4/2018, theo giá trị
24/06/2020

Sản phẩm tôm nhập khẩu của Hàn Quốc, T1-T4/2018, theo khối lượng
24/06/2020

Giá cá tra nguyên liệu trong nước giảm do xu hướng chung khi thị trường xuất khẩu cá tra lớn nhất Việt Nam là Trung Quốc bị ngưng trệ.
25/06/2020

Trong tháng 5/2020, giá trị xuất khẩu cá ngừ của Việt Nam sang các thị trường chính vẫn ở mức thấp, điều này cho thấy tác động của dịch Covid-19
29/06/2020