Trang chủ / Cây lương thực / Trồng lúa

Phẩm chất hạt lúa - Phần 7

Phẩm chất hạt lúa - Phần 7
Tác giả: Nguyễn Ngọc Đệ. PhD
Ngày đăng: 31/01/2018

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG GẠO

Mặc dù, đã có tiêu chuẩn gạo quốc tế, tiêu chuẩn gạo xuất khẩu thường tùy thuộc vào quốc gia nhập khẩu. Tuy nhiên, các quốc gia xuất khẩu cũng đặt ra những tiêu chuẩn riêng cho mục đích thương mại. Mục đích của việc xây dựng các tiêu chuẩn và phân loại là để: 

1. bảo đảm chỉ có gạo có thể ăn được tới tay người tiêu dùng;  

2. cải thiện quy trình sau thu hoạch nhằm loại bỏ hoặc giảm thiểu hư hại;  

3. cải thiện tiến trình canh tác để tăng năng suất;  

4. cải thiện tiến trình chế biến nhằm đạt được tỷ lệ thu hồi cao hơn và để mở rộng thị trường  

5. bảo vệ người tiêu dùng   

Nhìn chung, các yếu tố để phân loại đối với lúa là (1) độ thuần, (2) tạp chất, (3) độ hự hỏng và (4) ẩm độ. Đối với gạo, các đặc tính được quan tâm để phân loại là (1) tỷ lệ gạo nguyên, tấm và gạo nát vụn, (2) độ hư hỏng, (3) tạp chất, (4) thóc và (5) ẩm độ

1/ Tiêu chuẩn Philippines 

Philippines phân làm 4 loại gạo: thượng hạng, hạng 1, hạng 2, và hạng 3. Bảng 7.8 cho thấy các tiêu chuẩn chất lượng gạo của Cục Lương thực thực phẩm Philippines. 

Bảng 7.8. Tiêu chuẩn chất lượng gạo của Philippines

Chỉ tiêu Loại gạo
Thượng hạng Hạng 1 Hạng 2 Hạng 3
Gạo nguyên (% tối thiểu)
Tấm (% tối đa)
Gạo nát vụn (% tối đa)
Độ hư hỏng
Hạt hư hại (% tối đa) 0 0,25 0,50 2,00
Hạt mất màu (% tối đa) 0,50 2,00 4,00 8,00
Hạt bạc bụng và hạt non (% tối đa) 2,00 5,00 10,00 15,00
Hạt gạo đỏ (% tối đa) 0 0,25 0,50 2,00
Hạt gạo đỏ (% tối đa) 1,00 3,00 5,00 10,00
Tạp chất (% tối đa) 0 0,10 0,20 0,50
Thóc (số hạt tối đa) 1 8 10 15
Ẩm độ (% tối đa) 14,00 14,00 14,00 14,00

Nguồn: Quality standard for milled rice in the Philippines (trong IRRI-Rice Quality) 

2/ Tiêu chuẩn Thái Lan 

Thái Lan phân làm 4 loại gạo: 

1. Gạo cực dài (Extra long grain) >7,0 mm 

2. Gạo dài (Long grain) >6,6-7,0 mm 

3. Gạo trung bình (Medium grain) >6,2-6,6 mm 

4. Gạo tròn (Short grain) < 6,2  

Bảng 7.9. Tiêu chuẩn gạo xuất khẩu Thái Lan

Cấp gạo Phân loại Ẩm độ tối đa
Gạo cực dài > 7,0mm Gạo dài >6,6-7,0mm Gạo TB >6,3-6,6mm Hạt tròn <6,2mm
% % % % %
100% Class A 70-100 0-30 0-5 - 14
100% Class B 45-55 30-40 0-25 0-5 14
100% Class C 30-40 40-50 5-30 0-5 14
5% 20-25 30-40 25-50 0-10 14
10% 10-15 25-35 35-55 11-15 14
15% 5-10 0-20 20-40 35-50 14
20% 0-10 0-15 10-30 55-65 14
25% Super 0-8 17-35 65-75 14
25% 0-8 17-35 65-75 14
35% 0-8 17-35 65-75 14
45% 0-8 17-35 65-75 14

 

Cấp gạo Thành phần gạo Độ lẫn tạp
Gạo nguyên Tấm lớn Tấm nhỏ Hạt bạc bụng Tạp chất Thóc lẫn
% % % % % hạt/kg
100% Class A >60 + 36 -4 0,5 - 5
100% Class B >60 + 35,5 -4,5 0,5 - 10
100% Class C >60 + 35 -5 0,5 - 15
5% >60 + 33 3-7 2,5 0,1 15
10% >55 + 33 8-12 3 0,2 20
15% >55 + 28 13-17 3 0,2 25
20% >50 + 27 18-23 5 0,25 25
25% Super >40 + 32 23-28 3 0,2 30
25% >40 + 32 23-28 8 0,5 30
35% >32 + 28 33-40 10 1 30
45% >28 + 22 42-50 10 1 30

Có thể bạn quan tâm

Phẩm chất hạt lúa - Phần 4 Phẩm chất hạt lúa - Phần 4

Thông thường người ta chú ý đến tỷ lệ gạo nguyên, dạng hạt, độ trắng của gạo, màu sắc và mức độ hư hại của hạt gạo, hàm lượng amylose độ mềm dẻo của cơm

30/01/2018
Phẩm chất hạt lúa - Phần 5 Phẩm chất hạt lúa - Phần 5

Đặc điểm khẩu vị và chất lượng nấu nướng của gạo chủ yếu được xác định do tỷ lệ amylose/amylopectin của nó. Sự hấp thụ nước, độ nở thể tích trong quá trình nấu

30/01/2018
Phẩm chất hạt lúa - Phần 6 Phẩm chất hạt lúa - Phần 6

Chất lượng lúa gạo sẽ thay đổi trong thời gian tồn trữ 3-4 tháng đầu, đặc biệt là nếu giữ ở nhiệt độ trên 15 °C, bất kể là tồn trữ dưới hình thức thóc, gạo lức

30/01/2018