Trang chủ / Cây lương thực / Trồng lúa

Thời Vụ Và Nhóm Giống Lúa Theo Vùng Sinh Thái

Thời Vụ Và Nhóm Giống Lúa Theo Vùng Sinh Thái
Ngày đăng: 29/08/2013

Có thể sử dụng các giống lúa khác nhau để gieo thẳng. Trong thực tế, thường gieo thẳng các giống lúa ngắn ngày, thấp cây, khả năng chống đổ tốt.

a) Vùng đồng bằng sông Hồng

Vụ xuân:

•Xuân sớm: Gieo mạ 15- 25/11; cấy: 15 - 25/ 1 với các giống lúa: DT10, DT13, X21, Xi23, VN10, NX30, 17494, MT163, M6…

•Xuân chính vụ: Gieo mạ 1/12- 20/12; cấy: 20/1- 20/ 2 với các giống lúa: C70, C71, P1, P6, BM9855, N1-9, TK106…

•Xuân muộn: gieo 5/2- 25/2 với các giống lúa: ĐB5, ĐB6, Q5, KD18, BT7, HT1, LT2, AC5, IRi352, BM9820, PD2, Nhị ưu 838, HYT83, TH3-3, Việt lai 20…

•Gieo mạ trên nền đất cứng ở vụ xuân muộn: Gieo mạ 25/1- 10/2; cấy từ 10/2 trở đi. Tuổi mạ từ 10- 15 ngày, tương ứng 3- 4 lá.

Vụ mùa:

•Mùa sớm: gieo 10/6- 20/6 với các giống lúa: ĐB5, ĐB6, Q5, KD18 ,HT1, LT2, AC5, IRi352, BM9820, PD2, Nhị ưu 838, Bacưu 64, Bacưu 903, HYT83, TH3-3, Việt lai 20…

•Mùa trung: gieo 15/6- 25/6 với các giống lúa: X21, Xi23, VN10, NX30, 17494, MT6, M6, P1, P6, TK 106…

•Mùa muộn: Gieo mạ 25/ - 5/ 6; cấy: 25/6 - 5/7 với các giống lúa: Nếp Hoa vàng, Dự, Mộc tuyền, Bao Thai, Tám thơm các loại.

b) Vùng đồng bằng ven biển Trung bộ

•Vụ đông xuân (vụ ba): Gieo mạ 25/10;cấy: 20/11- 5/12 với cỏc giống lỳa: Tộp lai, X21, Xi23, M6, CM1, BM9830…

•Vụ hè thu ( vụ Tám): Gieo mạ 25/4; cấy 10/5 trở đi, với các giống lúa: Xi23, 9830, P1, P6, 17494.

•Vụ mùa ( vụ mười): Gieo mạ 25/5- 10/6; cấy: 10/6- 30/6 với các giống lúa: Xi23, 9830, P1, P6, 17494.

c) Vùng đồng bằng sông Cửu Long

Vụ đông xuân: Gieo đầu tháng 11 đến 25/11. Sử dụng các giống lúa OMCS 2000, OMCS21, TNĐB100, ML48, OM1706, OM1633, VND404, VND95- 19, MTL250, MTL392, MTL449, OM4498, OM4495, OM2395, OM2517, OM3405...

Vụ hè thu: Gieo đầu tháng 4 đến 25/4. Sử dụng các giống lúa OMCS 2000, OMCS21, TNĐB100, ML48, OM1706, OM1633, VND404, VND95- 19, MTL250, MTL392, MTL449, OM4498, OM4495, OM2395, OM2517, OM3405...

Vụ mùa: Gieo 5/5- 30/5. Sử dụng các giống lúa VND404, VND95-19, MTL250,MTL392, MTL449, OM4498, OM4495,OM2395, OM2517, OM3405, Khao105, Nàng thơm chợ đào 5, Nàng Hương 2...


Có thể bạn quan tâm

Đặc điểm sinh lý của cây lúa - Phần 5 Đặc điểm sinh lý của cây lúa - Phần 5

Đạm là chất tạo hình cây lúa, là thành phần chủ yếu của protein và chất diệp lục làm cho lá xanh tốt, gia tăng chiều cao cây, số chồi và kích thước lá thân

23/01/2018
Đặc điểm sinh lý của cây lúa - Phần 6 Đặc điểm sinh lý của cây lúa - Phần 6

Lân là chất sinh năng (tạo năng lượng), là thành phần của ATP, NADP…. Thúc đẩy việc sử dụng và tổng hợp chất đạm trong cây, kích thích rễ phát triển

23/01/2018
Đặc điểm sinh lý của cây lúa - Phần 7 Đặc điểm sinh lý của cây lúa - Phần 7

Kali còn gọi là bồ tạt (potassium), kali giúp cho quá trình vận chuyển và tổng hợp các chất trong cây, duy trì sức trương của tế bào, giúp cây cứng cáp

23/01/2018
Đặc điểm sinh lý của cây lúa - Phần 8 Đặc điểm sinh lý của cây lúa - Phần 8

Cây lúa hấp thụ Silic nhiều hơn bất kỳ chất dinh dưỡng nào (từ 890 đến -1018 kg/ha/vụ). Trong cây, Silic tập trung chủ yếu trong thân lá (khoảng 60%)

23/01/2018
Đặc điểm sinh lý của cây lúa - Phần 9 Đặc điểm sinh lý của cây lúa - Phần 9

Sắt là thành phần cấu tạo của Chlorophyll (diệp lục tố) và một số phân hóa tố trong cây. Cây lúa cũng cần sắt nhưng với lượng nhỏ

23/01/2018