Diện tích, năng suất và sản lượng cây hàng năm năm 2012
Đơn vị tính | 2011 | 2012 | So sánh 2012/2011 (%) | |
Tổng sản lượng lương thực | 1000 tấn | 47235.5 | 48466.6 | 102.6 |
Trong đó: + Lúa | 1000 tấn | 42398.5 | 43661.8 | 103.0 |
+ Ngô | 1000 tấn | 4835.6 | 4803.6 | 99.3 |
Lúa cả năm | ||||
Diện tích | 1000 ha | 7655.4 | 7753.2 | 101.3 |
Năng suất | tạ/ha | 55.4 | 56.3 | 101.7 |
Sản lượng | 1000 tấn | 42398.5 | 43661.8 | 103.0 |
Lúa Đông Xuân | ||||
Diện tích | 1000 ha | 3096.8 | 3124.4 | 100.9 |
Năng suất | tạ/ha | 63.9 | 64.9 | 101.7 |
Sản lượng | 1000 tấn | 19778.2 | 20288.6 | 102.6 |
Lúa Hè Thu + thu đông | ||||
Diện tích | 1000 ha | 2589.5 | 2659.8 | 102.7 |
Năng suất | tạ/ha | 51.8 | 52.5 | 101.5 |
Sản lượng | 1000 tấn | 13402.8 | 13976.1 | 104.3 |
Lúa Mùa | ||||
Diện tích | 1000 ha | 1969.1 | 1969.0 | 100.0 |
Năng suất | tạ/ha | 46.8 | 47.7 | 102.0 |
Sản lượng | 1000 tấn | 9217.5 | 9397.1 | 101.9 |
Ngô | ||||
Diện tích | 1000 ha | 1121.3 | 1118.2 | 99.7 |
Năng suất | tạ/ha | 43.1 | 43.0 | 99.6 |
Sản lượng | 1000 tấn | 4835.6 | 4803.2 | 99.3 |
Khoai lang | ||||
Diện tích | 1000 ha | 146.6 | 141.3 | 96.4 |
Năng suất | tạ/ha | 92.9 | 100.7 | 108.3 |
Sản lượng | 1000 tấn | 1362.1 | 1422.5 | 104.4 |
Sắn | ||||
Diện tích | 1000 ha | 558.4 | 550.8 | 98.6 |
Năng suất | tạ/ha | 177.3 | 176.9 | 99.8 |
Sản lượng | 1000 tấn | 9897.9 | 9745.5 | 98.5 |
Mía | ||||
Diện tích | 1000 ha | 282.2 | 297.5 | 105.4 |
Năng suất | tạ/ha | 621.5 | 640.0 | 103.0 |
Sản lượng | 1000 tấn | 17539.6 | 19040.8 | 108.6 |
Thuốc lá, thuốc lào | ||||
Diện tích | 1000 ha | 25.8 | 24.8 | 96.3 |
Năng suất | tạ/ha | 19.2 | 19.1 | 99.5 |
Sản lượng | 1000 tấn | 49.5 | 47.4 | 95.8 |
Lạc | ||||
Diện tích | 1000 ha | 223.8 | 220.5 | 98.5 |
Năng suất | tạ/ha | 20.9 | 21.3 | 101.9 |
Sản lượng | 1000 tấn | 468.7 | 470.6 | 100.4 |
Đậu tương | ||||
Diện tích | 1000 ha | 181.1 | 120.8 | 66.7 |
Năng suất | tạ/ha | 14.7 | 14.5 | 98.5 |
Sản lượng | 1000 tấn | 266.9 | 175.3 | 65.7 |
Vừng | ||||
Diện tích | 1000 ha | 46.0 | 41.4 | 90.0 |
Năng suất | tạ/ha | 6.9 | 7.2 | 104.0 |
Sản lượng | 1000 tấn | 31.7 | 29.7 | 93.6 |
Rau các loại | ||||
Diện tích | 1000 ha | 805.5 | 829.9 | 103.0 |
Năng suất | tạ/ha | 166.6 | 168.6 | 101.2 |
Sản lượng | 1000 tấn | 13416.5 | 13992.4 | 104.3 |
Đậu các loại | ||||
Diện tích | 1000 ha | 189.5 | 175.0 | 92.3 |
Năng suất | tạ/ha | 9.9 | 10.3 | 103.3 |
Sản lượng | 1000 tấn | 188.4 | 179.7 | 95.4 |
Related news
Thống kê của Cục Trồng trọt cho thấy sản lượng nhiều loại cây trồng tăng so với năm 2012, đáp ứng dồi dào cho nhu cầu tiêu dùng trong nước, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
Cần chọn vùng đất thích nghi để quy hoạch thành vùng chuyên canh. Chọn cây giống có phẩm chất cao, sạch bệnh. Chú ý sử dụng cây giống đầu dòng làm mắt ghép và khai thác ưu thế của gốc ghép khỏe để giúp cây mới dễ ra hoa, đậu trái, tăng khả năng kháng sâu bệnh và chống chịu tốt với môi trường.
Thông tin hai loại quả vải và nhãn của Việt Nam sẽ được xuất sang thị trường Mỹ những tháng cuối năm đã mở hướng mới cho sản xuất trái cây trong nước và xuất khẩu mặt hàng này. Tuy nhiên, cản trở lớn nhất đối với trái cây Việt Nam không phải ở số lượng hay tính đặc sản mà là chất lượng.