Home / /

20 Giống Lúa Mới Cho Nam Trung Bộ Và Tây Nguyên

20 Giống Lúa Mới Cho Nam Trung Bộ Và Tây Nguyên
Publish date: Monday. August 15th, 2011

Kết quả khảo nghiệm VCU trong 3 năm 2006-2008 gồm 205 giống lúa (149 giống lúa thường, 56 giống lúa lai), đã xác định được 20 giống lúa mới có nhiều triển vọng kháng rầy nâu trung bình (cấp 5-7) như sau:

1/ Giống lúa CH209 (lúa chịu hạn): Thời gian sinh trưởng (TGST) 110-118 ngày (ĐX); 94-98 ngày (HT). Năng suất trung bình (TB) 68 tạ/ha, thâm canh đạt 80 tạ/ha. Ít nhiễm rầy nâu (cấp 5), nhiễm TB bệnh đạo ôn (cấp 7); chống đổ khá, chịu hạn khá. Thích hợp gieo sạ vụ ĐX và HT tại Duyên hải Nam Trung bộ (DHNTB).

2/ Giống lúa CH207 (lúa chịu hạn): TGST 125-127 ngày (ĐX); 115-119 ngày (HT). Năng suất TB 67 tạ/ha, thâm canh đạt 82 tạ/ha. Ít nhiễm rầy nâu (cấp 5), ít nhiễm bệnh đạo ôn (cấp 5); chống đổ tốt, chịu hạn khá. Thích hợp gieo sạ vụ ĐX và HT tại DHNTB.

3/ Giống lúa ML 202: TGST 105-108 ngày (ĐX) và 90-94 ngày (HT). Năng suất TB 65 tạ/ha, thâm canh đạt 81 tạ/ha. Chất lượng gạo trung bình khá, cơm ngon TB. Nhiễm rầy nâu trung bình (cấp 5-7), ít nhiễm bệnh đạo ôn (cấp 5); chịu hạn khá, chống đổ trung bình. Thích hợp vụ ĐX và HT tại DHNTB và Tây Nguyên.

4/ Giống lúa ML203: TGST 107 ngày (ĐX) và 96 ngày (HT). Năng suất TB 67 tạ/ha, thâm canh đạt 80 tạ/ha. Chất lượng gạo khá. Nhiễm rầy nâu trung bình (cấp 5-7); ít nhiễm bệnh đạo ôn cổ bông (cấp 3); chống đổ khá. Thích hợp gieo cấy vụ ĐX và HT tại các tỉnh DHNTB và Tây Nguyên.

5/ Giống lúa VN 124: TGST 113-118 ngày (ĐX) và 95-100 ngày (HT). Năng suất TB 66 tạ/ha, thâm canh 80 tạ/ha. Chất lượng gạo tốt, cơm ngon. Nhiễm nhẹ rầy nâu (cấp 5), nhiễm bệnh đạo ôn trung bình (cấp 7); chống đổ khá, chịu hạn. Thích hợp vụ ĐX và HT tại DHNTB và Tây Nguyên.

6/ Giống lúa VN121: TGST 107 ngày (ĐX) và 96 ngày (HT). Năng suất TB 68 tạ/ha, thâm canh 80 tạ/ha. Nhiễm rầy nâu trung bình (cấp 5-7); ít nhiễm bệnh đạo ôn (cấp 5); chống đổ trung bình. Thích hợp vụ ĐX và HT tại DHNTB và Tây Nguyên.

7/ Giống lúa ĐB6: TGST 105-110 ngày (ĐX) và 95-97 ngày (HT). Năng suất TB 60 tạ/ha, thâm canh đạt 75 tạ/ha. Nhiễm rầy nâu (cấp 5-7), nhiễm bệnh đạo ôn trung bình (cấp 5-7); cứng cây chống đổ khá. Thích hợp vụ ĐX và HT tại DHNTB và Tây Nguyên.

8/ Giống lúa TBR1: TGST 110-115 ngày (ĐX) và 95-100 ngày (HT). Năng suất TB 65 tạ/ha, thâm canh đạt 80 tạ/ha. Nhiễm rầy nâu TB (cấp 5-7); ít nhiễm bệnh đạo ôn (cấp 5); cứng cây chống đổ khá. Thích hợp vụ ĐX và HT tại DHNTB và Tây Nguyên.

9/ Giống lúa P13 (lúa chất lượng): TGST 125 ngày (ĐX) và 105 ngày (HT). Cây cao trung bình 91,2 cm; đẻ nhánh khá. Năng suất trung bình 68 tạ/ha, thâm canh 72 tạ/ha. Phẩm chất khá, hạt thon dài, cơm ngon, có mùi thơm nhẹ. Nhiễm rầy nâu trung bình (cấp 5-7), ít nhiễm bệnh đạo ôn (cấp 5); cứng cây chống đổ khá. Thích hợp vụ ĐX và HT tại DHNTB và Tây Nguyên.

10/ Giống lúa BM207 (lúa chất lượng): TGST 125 ngày (ĐX) và 114 ngày (HT). Năng suất TB 64 tạ/ha, thâm canh đạt 75 tạ/ha. Chất lượng gạo tốt, cơm ngon, có mùi thơm. Nhiễm rầy nâu trung bình (cấp 5-7); nhiễm bệnh đạo ôn cổ bông TB (cấp 5-7); chống đổ khá. Thích hợp vụ ĐX và HT ở DHNTB.

11/ Giống lúa BC15 (dài ngày): TGST 133 ngày (ĐX) và 115 ngày (HT). Cây cao trung bình 87,3 cm; đẻ nhánh khá; có bình quân 138 hạt chắc/bông; P.1000 hạt 24-25 gam. Năng suất trung bình 65 tạ/ha, thâm canh 75 tạ/ha. Phẩm chất trung bình, hạt dài trung bình. Nhiễm rầy nâu trung bình (cấp 5-7), nhiễm bệnh đạo ôn cổ bông trung bình (cấp 7). Cứng cây chống đổ khá. Thích hợp vụ ĐX và HT tại DHNTB.

12/ Giống lúa DT38 (dài ngày): TGST 133 ngày (ĐX) và 116 ngày (HT). Năng suất trung bình 69 tạ/ha, thâm canh đạt 75 tạ/ha. Ít nhiễm rầy nâu (cấp 0); ít nhiễm bệnh đạo ôn (cấp 3); chống đổ khá. Thích hợp vụ ĐX và HT tại DHNTB và Tây Nguyên.

13/ Giống lúa lai Nhị ưu 725: TGST 115-120 ngày (ĐX); 105-112 ngày (HT). Năng suất trung bình 73 tạ/ha, thâm canh cao đạt 85 tạ/ha. Phẩm chất gạo khá, cơm ngon khá. Nhiễm rầy trung bình, ít nhiễm bệnh đạo ôn; chống đổ tốt, chịu lạnh khá. Thích hợp vụ ĐX và HT tại DHNTB và Tây Nguyên.

14/ Giống lúa lai Nghi Hương 2308: TGST 118-125 ngày (ĐX) và 105-110 ngày (HT). Năng suất trung bình 71 tạ/ha, thâm canh 80 tạ/ha. Phẩm chất gạo tốt, cơm ngon. Nhiễm rầy nâu TB, ít nhiễm bệnh đạo ôn; cứng cây chống đổ khá, chịu lạnh khá. Thích hợp gieo sạ vụ ĐX và HT tại Duyên hải Nam Trung bộ.

15/ Giống lúa lai B-TE1: TGST 120-130 ngày (ĐX) và 100-110 ngày (HT). Năng suất trung bình 72 tạ/ha, thâm canh cao 80 tạ/ha. Phẩm chất gạo tốt, cơm ngon. Nhiễm rầy trung bình, ít nhiễm bệnh đạo ôn; chống đổ tốt, chịu hạn khá. Thích hợp vụ ĐX và HT tại DHNTB và Tây Nguyên.

16/ Giống lúa lai PHB71: TGST 116-120 ngày (ĐX) và 100-113 ngày (HT). Năng suất trung bình 66 tạ/ha, thâm canh 83 tạ/ha; chất lượng gạo khá, cơm ngon. Ít nhiễm rầy nâu (cấp 3), ít nhiễm bệnh đạo ôn; cứng cây chống đổ khá. Thích hợp vụ ĐX và HT tại DHNTB và Tây Nguyên.

17/ Giống lúa lai D.ưu 725: TGST 115-119 ngày (ĐX); 105-112 ngày (HT). Năng suất TB 64 tạ/ha, thâm canh 75 tạ/ha. Phẩm chất gạo khá, cơm ngon khá. Nhiễm rầy trung bình, ít nhiễm bệnh đạo ôn; cứng cây chống đổ tốt, chịu lạnh khá. Thích hợp gieo sạ vụ ĐX và HT tại DHNTB.

18/ Giống lúa lai H94017: TGST 125-130 ngày (ĐX); 105-110 ngày (HT). Năng suất TB 78 tạ/ha, thâm canh cao đạt 85 tạ/ha. Phẩm chất gạo khá, cơm ngon khá. Nhiễm rầy trung bình, ít nhiễm bệnh đạo ôn; cứng cây chống đổ tốt, chịu hạn khá. Thích hợp gieo sạ vụ ĐX và HT tại DHNTB.

19/ Giống lúa lai BIO404: TGST 115-120 ngày (ĐX); 105-100 ngày (HT). Năng suất trung bình 69 tạ/ha, thâm canh cao đạt 80 tạ/ha. Phẩm chất gạo khá, cơm ngon. Nhiễm rầy trung bình, ít nhiễm bệnh đạo ôn; cứng cây chống đổ khá, chịu hạn khá. Thích hợp gieo sạ vụ ĐX và HT tại DHNTB.

20/ Giống lúa Quốc Hương ưu số 5: TGST 115-120 ngày (ĐX); 100-105 ngày (HT). Năng suất TB 78 tạ/ha, thâm canh 80 tạ/ha. Phẩm chất gạo tốt, cơm ngon. Nhiễm rầy trung bình, ít nhiễm bệnh đạo ôn; cứng cây chống đổ tốt, chịu lạnh khá. Thích hợp gieo sạ vụ ĐX và HT tại DHNTB.


Related news

Giống Lúa Lai TH3-3 Cho Hiệu Quả Cao Giống Lúa Lai TH3-3 Cho Hiệu Quả Cao

Trong vụ Hè Thu 2011, Trạm Khuyến nông huyện Sơn Tịnh đã triển khai mô hình trình diễn giống lúa lai TH3-3 tại xã Tịnh Châu, qui mô 02 ha (tại xứ đồng đội 10, xóm Sa Kiều, thôn Mỹ Lộc), với 11 hộ nông dân tham gia

Wednesday. August 31st, 2011
Giống Lúa Lai C Ưu Đa Hệ Số 1 Giống Lúa Lai C Ưu Đa Hệ Số 1

Giống C ưu đa hệ số 1 là giống chịu thâm canh, nếu chăm sóc đúng quy trình, năng suất cao nhất đạt 90-100 tạ/ha. Năng suất của giống trong vụ xuân cao hơn các giống đối chứng tại địa phương như Nhị ưu 838, D ưu 527 từ 10-15%. Vụ mùa, năng suất cao hơn giống Nhị ưu 838 từ 4,4-12,9%

Tuesday. November 29th, 2011
Dưa Leo F1 Cuc 472 Dưa Leo F1 Cuc 472

Sinh trưởng mạnh , chống chịu bệnh tốt , trồng được quanh năm , vụ ĐX và HT cho năng suất cao . Bắt đầu thu hoạch sớm , 38-39 ngày sau gieo , thời gian thu kéo dài

Wednesday. February 9th, 2011
Giống Cà Phê Chè TN1 Giống Cà Phê Chè TN1

Giống TN1 là con lai F1 giữa KH3-1 (vật liệu hoang dại được thu thập từ Ethiopia) x Catimor (giống thương mại đang được trồng phổ biến tại Việt Nam). Giống TN1 được Bộ NN-PTNT công nhận giống chính thức năm 2010.

Wednesday. January 4th, 2012
Giống Khoai Sáp MDH.01 Giống Khoai Sáp MDH.01

Giống khoai sáp MDH.01 là dòng vô tính được chọn lọc từ quần thể mẫu giống địa phương Phước Sọ - Nghệ An (dòng 95-03) trong tập đoàn 80 giống khoai sáp (khoai mùng) thu thập từ năm 1993-1995 của Trung tâm Tài nguyên Thực vật, được Viện KHKT Nông nghiệp DHNTB khảo nghiệm

Wednesday. January 4th, 2012