Thống kê / Thống kê chăn nuôi

Thị trường nguyên liệu - thức ăn chăn nuôi thế giới ngày 5/4: Giá đậu tương tăng

Tác giả: Vũ Lanh
Ngày đăng: 05/04/2018

Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong ngày đồng loạt tăng, trong đó giá lúa mì tăng 0,9%, đậu tương tăng 0,3% và ngô tăng 0,2%.

Giá đậu tương tại Mỹ ngày 5/4 tăng cao, hồi phục từ mức thấp nhất gần 2 tháng trong phiên trước đó. Tuy nhiên, quyết định của Trung Quốc sẽ áp thuế mới đối với các sản phẩm nông sản của Mỹ đã hạn chế đà tăng.

Giá đậu tương kỳ hạn tại Sở giao dịch hàng hóa Chicago tăng 0,3% lên 10,18-1/4 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 2,2% xuống còn 9,83-1/2 USD/bushel – mức thấp nhất kể từ ngày 9/2.

Giá ngô kỳ hạn tăng 0,2% lên 3,81-3/4 USD/bushel, sau khi giảm 1,9% phiên trước đó xuống còn 3,72 USD/bushel – mức thấp nhất kể từ ngày 23/3.

Giá lúa mì kỳ hạn tăng 0,9% lên 4,59-3/4 USD/bushel, đóng cửa giảm 0,4% phiên trước đó.

Trung Quốc tuyên bố sẽ áp thuế quan đối với các sản phẩm nông sản, máy bay và hóa chất của Mỹ, nhằm đáp trả đề xuất thuế của Washington đối với đồ điện tử và các mặt hàng xuất khẩu khác của Trung Quốc.

Bộ Nông nghiệp Mỹ cho biết, Trung Quốc đã mua 129.000 tấn đậu tương Mỹ trong 24 giờ qua và 325.000 tấn đậu tương cũng đã được xuất khẩu.

Đồng USD hồi phục so với đồng yên và đồng franc Thụy Sĩ trong ngày thứ tư (4/4), được thúc đẩy bởi chứng khoán phố Wall hồi phục, do các nhà đầu tư tỏ ra ít bi quan hơn về tác động của Trung Quốc áp thuế đối với nhập khẩu hàng hóa từ Mỹ, nhằm đáp trả biện pháp tương tự từ Mỹ.

Giá dầu giảm nhẹ trong ngày thứ tư (4/4), do dự trữ dầu thô Mỹ bất ngờ tăng, sau khi Trung Quốc đề xuất thuế quan đối với xuất khẩu của Mỹ, dấy lên mối lo ngại 1 cuộc chiến thương mại.

Ba chỉ số chủ chốt của chứng khoán phố Wall đóng cửa tăng khoảng 1% trong ngày thứ tư (4/4), do các nhà đầu tư tập trung vào thu nhập và ít quan tâm tới cuộc chiến thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc.

Giá một số mặt hàng ngày 05/04/2018:

Mặt hàng ĐVT Giá mới nhất Thay đổi % thay đổi
Lúa mì CBOT UScent/bushel 459,75 4 + 0,88
Ngô CBOT UScent/bushel 381,75 0,75 + 0,2
Đậu tương CBOT UScent/bushel 1018,25 3 + 0,3
Gạo CBOT USD/100 cwt 12,42
Dầu thô WTI USD/thùng 63,56 0,19 + 0,3

Nguồn: VITIC/Reuters


Có thể bạn quan tâm