Thống kê / Thống kê chăn nuôi

Thị trường nguyên liệu - thức ăn chăn nuôi thế giới ngày 4/4: Giá lúa mì tăng lên mức cao

Tác giả: Vũ Lanh
Ngày đăng: 05/04/2018

Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong ngày đồng loạt tăng, trong đó giá lúa mì tăng 0,7 %, đậu tương tăng 0,2% và ngô không thay đổi.

Giá lúa mì kỳ hạn tại Mỹ ngày 4/4 tăng lên mức cao nhất gần 8 ngày, do lo ngại về sự suy giảm sản lượng tại nước xuất khẩu hàng đầu thế giới, sau khi Bộ Nông nghiệp Mỹ cho biết điều kiện cây trồng chạm mức thấp nhất 16 năm.

Giá lúa mì kỳ hạn tại Sở giao dịch hàng hóa Chicago tăng 0,7% lên 4,6-3/4 USD/bushel, sau khi đóng cửa phiên trước đó tăng 2,5% lên 4,63-1/2 USD/bushel, mức cao nhất kể từ ngày 26/3.

Giá đậu tương kỳ hạn tăng 0,2% lên 10,4-1/4 USD/bushel, sau khi đóng cửa phiên trước đó tăng 0,2%.

Giá ngô kỳ hạn gần như không thay đổi ở mức 3,89 USD/bushel, đóng cửa tăng 0,3% trong phiên trước đó.

Thị trường chịu áp lực bởi lo ngại 1 cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung Quốc, nước nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp hàng đầu, sau khi Bắc Kinh cảnh báo các biện pháp đối phó với việc tăng thuế hàng hóa Trung Quốc.

Đồng USD tăng trong ngày thứ ba (3/4), dẫn đầu tăng giá so với đồng yên và đồng franc Thụy Sĩ, do nguy cơ rủi ro được cải thiện và các chỉ số chủ chốt của chứng khoán phố Wall tăng, hậu thuẫn đồng USD ổn định sau khi giảm mới đây.

Giá dầu tăng trong ngày thứ ba (3/4), được hậu thuẫn bởi thị trường chứng khoán hồi phục và sự hồi phục về kỹ thuật đối với dầu thô sau 1 ngày giảm mạnh nhất trong gần 1 năm, tuy nhiên giá dầu Brent vẫn dưới mức 70 USD/thùng.

Ba chỉ số chứng khoán chủ chốt của Mỹ kết thúc tăng cao, do các nhà đầu tư kỳ vọng thu nhập doanh nghiệp, trong khi chỉ số S&P 500 cao hơn mức hỗ trợ chủ yếu và cổ phiếu Amazon.com tăng bởi sự chỉ trích từ Tổng thống Mỹ Donald Trump sẽ không thay đổi chính sách.

Giá một số mặt hàng ngày 04/04/2018:

Mặt hàng ĐVT Giá mới nhất Thay đổi % thay đổi
Lúa mì CBOT UScent/bushel 460,75 3,25 + 0,71
Ngô CBOT UScent/bushel 388,5
Đậu tương CBOT UScent/bushel 1040,75 2,75 + 0,26
Gạo CBOT USD/100 cwt 12,41 0,02 + 0,16
Dầu thô WTI USD/thùng 63,37 - 0,46 - 0, 22

Nguồn: VITIC/Reuters


Có thể bạn quan tâm