Thống kê / Thống kê chăn nuôi

Thị trường nguyên liệu - thức ăn chăn nuôi thế giới ngày 9/3: Giá ngô giảm từ mức cao nhất

Tác giả: Vũ Lanh
Ngày đăng: 19/03/2018

Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong tuần biến động trái chiều, trong đó giá lúa mì giảm 1%, đậu tương giảm 1% nhưng ngô tăng gần 2%.

Giá ngô kỳ hạn tại Mỹ giảm trong ngày thứ sáu (9/3), thoái lui từ mức cao nhất 7 tháng. Tuy nhiên, giá ngô kết thúc tuần tăng gần 2% sau báo cáo cho biết rằng nguồn cung sẽ thấp hơn so với dự kiến.

Giá ngô kỳ hạn tại Sở giao dịch hàng hóa Chicago tăng gần 2% trong tuần, tăng 2 tuần liên tiếp lên hơn 7%.

Giá ngô đạt 3,93-3/4 USD/bushel trong ngày thứ năm (8/3), mức cao nhất kể từ tháng 7/2017.

Giá đậu tương kỳ hạn giảm gần 1% trong tuần, tuần giảm đầu tiên trong 4 tuần.

Giá lúa mì kỳ hạn giảm 1% trong tuần, tuần giảm đầu tiên trong 2 tháng.

Nguồn cung ngô Mỹ sẽ giảm hơn so với dự kiến, do nhu cầu xuất khẩu tăng mạnh mẽ và sản xuất ethanol gia tăng, Bộ Nông nghiệp Mỹ cho biết.

Trong báo cáo triển vọng cung cầu hàng tháng của USDA sẽ cắt giảm dự báo sản lượng ngô và đậu tương Argentina nhưng tăng ước tính sản lượng đậu tương Brazil – nước sản xuất và xuất khẩu đậu tương hàng đầu thế giới.

Đồng euro giảm trong ngày thứ năm (8/3), do Chủ tịch Ngân hàng Trung ương châu Âu, Mario Draghi thừa nhận tăng trưởng ở châu Âu nhanh hơn, lạm phát suy giảm và gia tăng bảo hộ có nguy cơ rủi ro.

Giá dầu thô kỳ hạn tăng trong ngày thứ sáu (9/3), do thị trường chứng khoán châu Á tăng mạnh bởi thông tin cho rằng, nhà lãnh đạo Bắc Triều Tiên, Kim Jong Un sẽ có cuộc họp với Tổng thống Mỹ Donald Trump.

Ba chỉ số chứng khoán chủ chốt của Mỹ đóng cửa tăng cao trong ngày thứ năm (8/3), sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump dường như đã xoa dịu quan điểm của ông về thuế quan thương mại, nới lỏng lo ngại về cuộc chiến thương mại.

Giá một số mặt hàng ngày 9/3/2018:

Mặt hàng ĐVT Giá mới nhất Thay đổi % thay đổi
Lúa mì CBOT UScent/bushel 495 – 4,25 – 0,85
Ngô CBOT UScent/bushel 392,75 – 0,75 – 0,19
Đậu tương CBOT UScent/bushel 1062,75 – 1,25 – 0,12
Gạo CBOT USD/100 cwt 12,45 + 0,02 + 0,12
Dầu thô WTI USD/thùng 60,4 + 0,28 + 0,47

Nguồn: VITIC/Reuters


Có thể bạn quan tâm