Thống kê / Thống kê chăn nuôi

Thị trường nguyên liệu - thức ăn chăn nuôi thế giới ngày 16/7: Giá đậu tương hồi phục

Tác giả: Vũ Lanh - VITIC/Reuters
Ngày đăng: 16/07/2018

Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong ngày biến động trái chiều, trong đó giá đậu tương tăng 0,5% nhưng ngô giảm giảm 0,3% và lúa mì giảm 0,5%.

Giá đậu tương Mỹ ngày 16/7 hồi phục từ mức thấp nhất gần 1 thập kỷ, nhưng mức tăng bị hạn chế bởi lo ngại chiến tranh thương mại Mỹ - Trung Quốc sẽ ảnh hưởng đến xuất khẩu và dự trữ tăng. 

Hợp đồng đậu tương kỳ hạn tại Sở giao dịch hàng hóa Chicago tăng 0,5% lên 8,38-1/2 USD/bushel. Trong phiên trước đó, giá đậu tương đóng cửa giảm 1,8% xuống còn 8,26-3/4 USD/bushel, mức thấp nhất kể từ tháng 12/2008.

Giá ngô kỳ hạn giảm 0,3% xuống còn 3,53-3/4 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 1,3%.

Giá lúa mì kỳ hạn giảm 0,5% xuống còn 4,94-3/4 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó tăng 2,6%. 

Căng thẳng chiến tranh thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc duy trì, kéo giá ngũ cốc suy giảm.

Nhập khẩu đậu tương Trung Quốc trong tháng 6/2018 tăng 13,1% so với cùng tháng năm ngoái, do các khách mua hàng đẩy mạnh nguồn cung Brazil, để tránh khả năng chi phí tăng cao đối với các lô hàng Mỹ.

Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) giảm dự báo xuất khẩu đậu tương Mỹ năm 2018/19 thêm 250 triệu bushel và dự báo dự trữ cuối vụ đạt mức cao kỷ lục.

Giá dầu giảm trong ngày thứ hai (16/7) do giảm bớt lo ngại về gián đoạn nguồn cung và các cảng của Libya tiếp tục hoạt động xuất khẩu, trong khi các thương nhân để mắt đến khả năng nguồn cung gia tăng bởi Nga và các nước sản xuất dầu khác.

Chứng khoán Mỹ tăng nhẹ trong ngày thứ sáu (13/7), đẩy chỉ số S&P 500 lên mức cao nhất trong hơn 5 tháng, do cổ phiếu trong lĩnh vực công nghiệp và lĩnh vực khác tăng bù đắp sự suy giảm cổ phiếu tài chính, sau kết quả từ 3 ngân hàng lớn gây thất vọng.

Giá một số mặt hàng ngày 16/07/2018:

Mặt hàng ĐVT Giá mới nhất Thay đổi % thay đổi
Lúa mì CBOT UScent/bushel 494,75 - 2,25 - 0,45
Ngô CBOT UScent/bushel 353,75 - 1 - 0,28
Đậu tương CBOT UScent/bushel 838,5 4,25 + 0,51
Gạo CBOT USD/100 cwt 12 0,01 + 0,08
Dầu thô WTI USD/thùng 70,85 - 0,16 - 0,23

Nguồn: VITIC/Reuters


Có thể bạn quan tâm