Thống kê / Thống kê chăn nuôi

Thị trường nguyên liệu - Lúa mì tuần giảm hơn 6,5%

Tác giả: Vũ Lanh - VITIC/Reuters
Ngày đăng: 01/03/2019

Thị trường thức ăn chăn nuôi (TĂCN) thế giới trong tuần biến động trái chiều, trong đó lúa mì giảm hơn 6,5%, ngô giảm hơn 1% nhưng đậu tương tăng 0,1%.

Giá lúa mì tại Mỹ ngày 1/3/2019 giảm xuống mức thấp nhất gần 11 tháng, do lo ngại về nhu cầu nguồn cung Bắc Mỹ, kéo giá lúa mì tuần giảm hơn 6,5%.

Giá lúa mì kỳ hạn trên sàn Chicago giảm 0,1% và không xa so với mức thấp trong phiên trước đó (4,57-3/4 USD/bushel), thấp nhất kể từ tháng 4/2018.

Giá lúa mì giảm hơn 6,5% trong tuần này, tuần giảm mạnh nhất trong 6 tháng. Giá lúa mì chịu áp lực trong bối cảnh lo ngại về triển vọng xuất khẩu lúa mì Mỹ, do cạnh tranh gay gắt trên thị trường toàn cầu.

Giá đậu tương tăng 0,1% trong tuần, tuần tăng thứ 2 liên tiếp.

Giá ngô giảm hơn 1% trong tuần, tuần giảm đầu tiên trong 3 tuần.

Doanh số xuất khẩu đậu tương trong tuần kết thúc ngày 21/2/2019 đạt 2,196 triệu tấn, ngô đạt 1,36 triệu tấn và lúa mì đạt 537.300 tấn.

Các nhà đầu tư đang chờ thêm chi tiết về thỏa thuận thương mại Mỹ - Trung Quốc. Mỹ sẽ cần phải duy trì mối đe dọa thuế quan đối với hàng hóa của Trung Quốc trong nhiều năm, ngay cả khi 2 nước đạt được thỏa thuận kết thúc chiến tranh thuế quan, nhà đàm phán thương mại của Tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết.

Đồng USD dao động lên mức cao nhất gần 10 tuần so với đồng JPY trong ngày thứ sáu (1/3/2019), nhờ lợi suất trái phiếu Mỹ tăng sau số liệu tổng sản phẩm quốc nội của Mỹ  cao hơn so với dự kiến.

Giá dầu tăng trong ngày thứ sáu (1/3/2019), do thị trường thắt chặt, trong bối cảnh câu lạc bộ nhà sản xuất OPEC cắt giảm nguồn cung, song nguồn cung Mỹ tăng và suy thoái kinh tế toàn cầu đã ngăn chặn đà tăng giá dầu thô.

Các chỉ số chủ chốt của chứng khoán phố Wall giảm nhẹ trong ngày thứ năm (28/2/2019), do lo ngại về thu nhập và quan hệ thương mại Mỹ - Trung Quốc, làm lu mờ số liệu GDP của Mỹ cao  hơn so với dự kiến.

Giá một số mặt hàng ngày 01/03/2019:

Mặt hàng ĐVT Giá mới nhất Thay đổi % thay đổi
Lúa mì CBOT UScent/bushel 459 -0,5 -0,11
Ngô CBOT UScent/bushel 371 0,25 +0,07
Đậu tương CBOT UScent/bushel 911,75 1,5 +0,16
Gạo CBOT USD/100 cwt 10,58 -0,05 -0,52
Dầu thô WTI USD/thùng 57,43 0,21 +0,37

Có thể bạn quan tâm