Thống kê / Thống kê chăn nuôi

Thị trường nguyên liệu - Lúa mì tuần giảm 6%

Tác giả: Vũ Lanh - VITIC/Reuters
Ngày đăng: 07/09/2018

Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong tuần biến động trái chiều, trong đó đậu tương giảm hơn 9,5%, lúa mì giảm gần 6% nhưng  ngô tăng 0,6%.

Giá lúa mì kỳ hạn tại Mỹ ngày 7/9/2018 biến động nhẹ, song tính chung cả tuần giảm gần 6%, do giảm bớt lo ngại về nguồn cung toàn cầu sau khi Nga cho biết sẽ không hạn chế xuất khẩu ngũ cốc.

Giá lúa mì kỳ hạn giao sau trên sàn Chicago giảm gần 6% trong tuần, đưa mức giảm 3 tuần qua lên gần 12%.

Giá ngô kỳ hạn giao sau thay đổi nhẹ trong tuần, kết thúc  tuần tăng 0,6% so với tuần trước đó.

Giá đậu tương kỳ hạn giao sau giảm hơn 9,5% trong tuần, giảm tuần thứ 3 liên tiếp.

Bộ Nông nghiệp Nga  đã lặp  lại rằng, nước này không có kế hoạch áp thuế xuất khẩu lúa mì, một trong những nước xuất khẩu lúa mì lớn nhất thế giới, có thể chuyển sang hạn chế xuất khẩu vào cuối niên vụ, do năng suất cây trồng suy giảm.

Tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết, Mỹ chưa sẵn sàng ký một thỏa thuận về chiến tranh thương mại với Trung Quốc nhưng các cuộc  đàm phán bổ sung sẽ tiếp tục.

Công ty phân tích tư nhân Informa Economics đã nâng dự báo năng suất ngô Mỹ năm 2018 lên 178,8 bushel/acre, so với 176 bushel/acre dự báo trước đó. Công ty này cũng nâng triển vọng năng suất đậu tương tăng 2,9 bushel lên 52,9 bushel/acre.

Đồng USD giảm so với đồng JPY trong ngày thứ sáu (7/9/2018), sau báo cáo cho thấy rằng, Nhật Bản sẽ là nước tiếp theo mà Trump sẽ đưa ra các vấn đề thương mại.

Giá dầu tăng trong ngày thứ sáu (7/9/2018) sau khi dự trữ dầu thô Mỹ giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 2/2015.

Chỉ số Nasdaq giảm mạnh trong ngày thứ năm (6/9/2018), khi cổ phiếu internet chững lại phiên thứ 2 liên tiếp do gia tăng lo ngại về sự tăng cường giám sát đối với các công ty truyền thông xã hội, trong khi cảnh báo Tencor dẫn đầu sự suy giảm trong các công ty sản xuất con chip.      

Giá một số mặt hàng ngày 07/09/2018:

Mặt hàng ĐVT Giá mới nhất Thay đổi % thay đổi
Lúa mì CBOT UScent/bushel 513,5 -0,25 -0,05
Ngô CBOT UScent/bushel 365,25 -1 -0,27
Đậu tương CBOT UScent/bushel 839 -0,25 -0,03
Gạo CBOT USD/100 cwt 10,88
Dầu thô WTI USD/thùng 67,89 0,12 +0,18

Nguồn: VITIC/Reuters


Có thể bạn quan tâm