Thống kê / Thống kê chăn nuôi

Thị trường nguyên liệu - Lúa mì tăng từ mức thấp nhất gần 2 tuần

Tác giả: Vũ Lanh - VITIC/Reuters
Ngày đăng: 12/02/2019

Thị trường thức ăn chăn nuôi (TĂCN) thế giới trong ngày diễn biến trái chiều, trong đó lúa mì tăng 0,2%, ngô tăng 0,4% nhưng đậu tương giảm 0,1%.

Giá lúa mì tại Mỹ ngày 30/1/2019 tăng, hồi phục từ mức thấp nhất  gần 2 tuần, song xu hướng vẫn thấp, trong bối cảnh nguồn cung Bắc Mỹ dồi dào và lo ngại nhu cầu yếu.

Giá lúa mì kỳ hạn trên sàn Chicago tăng 0,2% lên 5,15 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 1% xuống 5,11 USD/bushel – thấp nhất kể từ ngày 17/1/2019.

Giá đậu tương kỳ hạn trên sàn Chicago giảm 0,1% xuống 9,18-1/4 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 0,5%.

Giá ngô kỳ hạn trên sàn Chicago tăng 0,4% lên 3,78 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 0,7%.

Nước nhập khẩu hàng đầu – Ai Cập – đã mua 360.000 tấn lúa mì trong một đợt đấu thầu quốc tế, bao gồm lô hàng lúa mì Pháp đầu tiên kề từ năm 2017.

Bộ trưởng Bộ Tài chính Mỹ, Steven Mnuchin cho biết, nước này dự kiến sẽ đạt được tiến triển đáng kể trong đàm phán với Phó Thủ tướng Trung Quốc Liu He.

Thị trường lo ngại rằng, các cuộc đàm phán có thể bị đe dọa bởi Mỹ tuyên bố cáo buộc hình sự đối với Tập đoàn viễn thông Huawei Trung Quốc.

Đồng bảng Anh giảm trong ngày thứ tư (30/1/2019), do những mối lo ngại mới về khả năng “không có thỏa thuận” Brexit, trong khi đó đồng USD duy trì vững trước quyết định chính sách của Cục Dự trữ liên bang Mỹ.

Giá dầu tăng hơn 2% trong ngày thứ ba (29/1/2019), sau khi Mỹ áp đặt các biện pháp trừng phạt đối với công ty dầu thuộc sở hữu nhà nước PDVSA, Venezuela, một động thái sẽ khiến xuất khẩu dầu thô của thành viên OPEC giảm và giảm bớt lo ngại dư cung toàn cầu.

Chứng khoán phố Wall diễn biến trái chiều trong ngày thứ ba (29/1/2019), với cổ phiếu Alphabet, Facebook và cổ phiếu công nghệ liên quan khác giảm, trong khi sự hồi phục của cổ phiếu công nghiệp như 3M, kéo chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng.

Giá một số mặt hàng ngày 30/01/2019:

Mặt hàng ĐVT Giá mới nhất Thay đổi % thay đổi
Lúa mì CBOT UScent/bushel 514 0,75 +0,15
Ngô CBOT UScent/bushel 378 0,75 +0,2
Đậu tương CBOT UScent/bushel 918,25 -0,75 -0,08
Gạo CBOT USD/100 cwt 10,73 0,01 +0,05
Dầu thô WTI USD/thùng 53,28 -0,03 -0,06

Có thể bạn quan tâm