Reports / Thống kê chăn nuôi

Thị trường nguyên liệu - Lúa mì tăng

Author: Vũ Lanh - VITIC/Reuters
Publish date: Wednesday. October 3rd, 2018

Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong ngày đồng loạt tăng, trong đó đậu tương tăng 0,3%, ngô tăng 0,4% và lúa mì tăng 0,2%.

Giá lúa mì ngày 3/10/2018 tăng tổng cộng 3 phiên liên tiếp lên 2,5%, do gia tăng lo ngại Nga sẽ hạn chế xuất khẩu.

Giá lúa mì kỳ hạn giao sau trên sàn Chicago tăng 0,2% lên 5,2-1/2 USD/bushel, trong phiên có lúc đạt 5,24-1/2 USD/bushel, cao nhất kể từ ngày 26/9/2018.

Đóng cửa phiên trước đó tăng 1,9%.

Giá đậu tương kỳ hạn giao sau tăng 0,3% lên 8,68-1/2 USD/bushel, trong phiên có lúc đạt 8,69-1/2 USD/bushel, cao nhất kể từ ngày 23/8/2018. Giá đậu tương đóng cửa phiên trước đó tăng 1%.

Giá ngô kỳ hạn giao sau tăng 0,1% lên 3,67-3/4 USD/bushel, trong phiên trước đó tăng 0,5% lên 3,69 USD/bushel, cao nhất kể từ ngày 11/9/2018.

Cơ quan giám sát an toàn nông nghiệp Nga cảnh báo rằng, 30 điểm bốc xếp ngũ cốc tại 2 khu vực xuất khẩu của nước này có thể tạm thời bị ngừng trệ lên tới 90 ngày, do vi phạm các quy định về kiểm dịch thực vật.

Sản lượng đậu tương Brazil niên vụ 2018/19 sẽ đạt mức cao kỷ lục 120,4 triệu tấn.

Đồng USD đạt mức cao nhất gần 1 tháng so với đồng bảng Anh trong ngày thứ tư (3/10/2018), do tranh cãi chính trị về kế hoạch ngân sách của Italia ảnh hưởng đến thị trường và gây áp lực đối với đồng euro.

Giá dầu giảm trong ngày thứ tư (3/10/2018), chịu áp lực giảm bởi báo cáo cho thấy rằng, dự trữ dầu thô Mỹ tăng và kỳ vọng sự gia tăng sản lượng. Tuy nhiên, giá vẫn duy trì gần mức cao nhất 4 năm trước lệnh trừng phạt của Mỹ đối với xuất khẩu dầu thô Iran.

Chỉ số Dow đạt mức cao nhất trong ngày thứ ba (2/10/2018), song cổ phiếu Facebook giảm gây áp lực đối với cả chỉ số S&P 500 và Nasdaq, khiến cả hai kết thúc phiên đều trong sắc đỏ.

Giá một số mặt hàng ngày 03/10/2018:

Mặt hàng ĐVT Giá mới nhất Thay đổi % thay đổi
Lúa mì CBOT UScent/bushel 520,5 1,25 +0,24
Ngô CBOT UScent/bushel 367,75 0,25 +0,07
Đậu tương CBOT UScent/bushel 868,5 2,5 +0,29
Gạo CBOT USD/100 cwt 10,32 0,05 +0,49
Dầu thô WTI USD/thùng 75,17 -0,06 -0,08

Related news