Thống kê / Thống kê chăn nuôi

Thị trường nguyên liệu - Lúa mì tăng 1%

Tác giả: Vũ Lanh - VITIC/Reuters
Ngày đăng: 17/09/2018

Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi (NL TĂCN) thế giới trong ngày biến động trái chiều, trong đó đậu giảm giảm 0,3%, ngô giảm 0,4% nhưng lúa mì tăng 0,9%.

Giá lúa mì kỳ hạn tại Mỹ ngày 17/9/2018 tăng gần 1%, do lo sợ Nga sẽ hạn chế xuất khẩu dấy lên mối lo ngại về nguồn cung toàn cầu, đẩy giá tăng lên mức cao 5 ngày.

Giá lúa mì kỳ hạn giao sau trên sàn Chicago tăng 0,9% lên 5,16-1/4 USD/bushel, trong phiên có lúc đạt 5,19-1/2 USD/bushel, cao nhất kể từ ngày 12/9/2018. Giá lúa mì tăng 2,9% trong phiên trước đó.

Giá đậu tương kỳ hạn giao sau giảm 0,3% xuống 8,27-3/4 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 0,3%.

Giá ngô kỳ hạn giao sau giảm 0,4% xuống  3,5-1/2 USD/bushel, tăng 0,4% phiên trước đó.

Giá lúa mì chịu áp lực trong bối cảnh sản lượng vụ thu hoạch tại Mỹ bội thu, mặc dù lo ngại Nga có thể hạn chế xuất khẩu sẽ hỗ trợ giá.

Tổng thống Mỹ Donald Trump có khả năng công bố mức thuế quan mới đối với hàng hóa nhập khẩu của Trung Quốc có trị giá 200 tỉ USD, gây áp lực đối với thị trường đậu tương.

Đồng USD cao hơn mức đáy 1,5 tháng so với giỏ tiền tệ chủ chốt  trong ngày thứ hai (17/9/2018), với các nhà đầu tư thận trọng chờ đợi thông tin thực hiện thuế quan bổ sung của  Mỹ đối với hàng hóa nhập khẩu của Trung Quốc có trị giá 200 tỉ USD.

Giá dầu giảm trở lại trong ngày thứ sáu (14/9/2018), do lo ngại thuế quan bổ sung của Mỹ đối với hàng hóa nhập khẩu của Trung Quốc, sau khi tăng trước đó được kích hoạt bởi lo ngại rằng lệnh trừng phạt đối với Iran có thể hạn chế nguồn cung.

Chứng khoán Mỹ kết thúc thay đổi nhẹ trong ngày thứ sáu (14/9/2018), do tài chính tăng cùng với lợi tức trái phiếu, trong khi thông tin cho rằng, Tổng thống Mỹ Donald Trump chỉ thị cho các trợ lý tiến hành thuế quan đối với hàng hóa nhập khẩu của Trung Quốc có trị giá 200 tỉ USD đã hạn chế đà tăng.

Giá một số mặt hàng ngày 17/09/2018:

Mặt hàng ĐVT Giá mới nhất Thay đổi % thay đổi
Lúa mì CBOT UScent/bushel 516,25 4,75 +0,93
Ngô CBOT UScent/bushel 350,5 -1,25 -0,36
Đậu tương CBOT UScent/bushel 827,75 -2,75 -0,33
Gạo CBOT USD/100 cwt 10,49
Dầu thô WTI USD/thùng 68,8 -0,19 -0,28

Có thể bạn quan tâm