Kỹ Thuật Trồng Lúa - Bón Phân

Ngày đăng: 28/10/2013
Bón phân cân đối giữa đạm, lân và kali.
Ở giai đoạn để nhánh (22-25 NSS) và làm đòng (42-45 NSS), sử dụng bảng so màu lá để điều chỉnh lượng phân đạm cần bón. Loại phân sử dụng và lượng phân bón từng loại cho từng giai đoạn sinh trưởng của lúa được khuyến cáo như trong bảng ở phần cuối của Quy trình.Loại phân, liều lượng và thời gian bón cho lúa (tính cho 1000 m2)Loại đất Thời kỳ bón Ra rễ (7-10 NSG) Đẻ nhánh (22-25 NSG) Đón đòng (42-45 NSG) Bón nuôi hạt (55-60 NSG) Vụ Hè thu Đất phù sa 15 kg NPK 20-20-15 4-5 kg DAP 7-8 kg Urê 5-6 kg Urê 3 kg KCL Phun KNO3 trước và sau trỗ 7 ngày, 150 g/bình 8 lít, 4 bìnhĐất phèn nhẹ và trung bình 15 kg NPK 20-20-15 6-7 kg DAP 6-7 kg Urê 4-5 kg Urê 3 kg KCL Phun KNO3 trước và sau trỗ 7 ngày, 150 g/bình 8 lít, 4 bìnhVụ Đông xuân Đất phù sa 10 kg NPK 20-20-15 và4-5 kg Urê 4-5 kg DAP 7-8 kg Urê 7-8 kg Urê 3 kg KCL Phun KNO3 trước và sau trỗ 7 ngày, 150 g/bình 8 lít, 4 bìnhĐất phèn nhẹ và trung bình 15 kg NPK 20-20-15 5-6 kg DAP 6-7 kg Urê 5-6 kg Urê 3 kg KCL Phun KNO3 trước và sau trỗ 7 ngày, 150 g/bình 8 lít, 4 bìnhCó thể bạn quan tâm

Mô hình được thực hiện tại buôn M'oa với quy mô 23 ha, 114 hộ tham gia. Để thực hiện mô hình, ThaiBinh Seed hỗ trợ 3 tấn giống lúa thuần TBR 36
25/10/2018

Tính chống chịu của giống lúa đối với rầy nâu, bệnh vàng lùn và lùn xoắn lá, không nên sử dụng giống có lý lịch không rõ ràng.
26/10/2018

Cày ải, phơi đất tối thiểu 10-15 ngày và vệ sinh đồng ruộng thật kỹ trước khi gieo sạ là rất cần thiết để lúa Hè Thu sinh trưởng, phát triển tốt, giảm tỷ lệ đổ
29/10/2018

Bệnh tấn công từ lá và bẹ lá dưới gốc và lan dần lên ngọn. Vết bệnh màu nêu, hình dạng loang lổ không rõ rệt.
30/10/2018

Nhằm đưa giống lúa mới vào các buôn đồng bào dân tộc thiểu số tổ chức mô hình cánh đồng mẫu trình diễn giống lúa thuần TBR 36.
01/11/2018