Thống kê / Thống kê chăn nuôi

Thị trường nguyên liệu - Giá lúa mì cao nhất 6 tháng

Tác giả: Vũ Lanh - VITIC/Reuters
Ngày đăng: 15/01/2020

Thị trường thức ăn chăn nuôi (TĂCN) thế giới trong ngày biến động trái chiều, trong đó đậu tương không thay đổi, ngô giảm 0,05% song lúa mì tăng 0,26%.

Vào lúc 9h37 ngày 15/01/2020 (giờ Việt Nam), giá lúa mì tại Mỹ đạt mức cao nhất 6 tháng được hỗ trợ bởi hoạt động xuất khẩu tăng và Nga – nước cung cấp lúa mì hàng đầu thế giới – đang xem xét hạn chế xuất khẩu ngũ cốc đến tháng 6/2020.

Giá lúa mì kỳ hạn tháng 3/2020 trên sàn Chicago tăng 6-1/4 US cent lên 5,68-1/2 USD/bushel, trong phiên có lúc đạt 5,73 USD/bushel, cao nhất kể từ ngày 28/6/2019.

Giá ngô kỳ hạn tháng 3/2020 trên sàn Chicago giảm 1/2 US cent xuống 3,89 USD/bushel và giá đậu tương kỳ hạn tháng 3/2020 trên sàn Chicago không thay đổi ở mức 9,42-1/4 USD/bushel.

Giá lúa mì được hỗ trợ bởi thông tin cho rằng Bộ Nông nghiệp Nga có thể thiết lập một hạn ngạch phi thuế quan đối với xuất khẩu 20 triệu tấn ngũ cốc trong 6 tháng đầu năm 2020.

Trong khi đó, nước mua lúa mì chủ yếu - Ai Cập – mua 240.000 tấn lúa mì Nga và Romani trong một đợt đấu thầu mua quốc tế. Giá bao gồm chi phí và cước vận chuyển dao động từ 248,85 USD/tấn đến 249,9 USD/tấn, tăng 3-4 USD so với đợt đấu thầu lúa mì Ai Cập hôm 8/1/2020.

Giá ngô và đậu tương suy giảm trước khi Mỹ - Trung dự kiến sẽ ký 1 thỏa thuận thương mại “giai đoạn 1”. Hiệp ước có thể cho phép 2 bên bắt đầu giải quyết tranh chấp thương mại dẫn đến cắt giảm xuất khẩu đậu tương, ngô và các sản phẩm nông sản khác sang Trung Quốc.

Báo cáo cho rằng Trung Quốc đã đồng ý tăng mạnh nhập khẩu thực phẩm và nông sản của Mỹ, song văn bản của thỏa thuận đề xuất chưa được công bố, khiến thị trường không chắc chắn.

Ngay cả khi thị trường Trung Quốc được mở cửa trở lại đối với đậu tương Mỹ, các nhà xuất khẩu Mỹ phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ vụ thu hoạch đậu tương tại Brazil vào đầu năm 2020 sau thời tiết thuận lợi.

Mặt hàng ĐVT Giá mới nhất Thay đổi % thay đổi
Lúa mì CBOT UScent/bushel 570 1,5 +0,26
Ngô CBOT UScent/bushel 389
Đậu tương CBOT UScent/bushel 945,75 0,5 +0,05
Gạo CBOT USD/100 cwt 13,37 0,02 +0,11
Dầu thô WTI USD/thùng 58,09 -0,14 -0,24

Có thể bạn quan tâm